-
Các định nghĩa
Sàn vinyl hay còn gọi là sàn nhựa, là tên gọi phổ biến của những dòng sàn được làm từ vật liệu nhựa tổng hợp nhân tạo PVC (Polyvinyl Clorua) có độ dày trung bình 2mm
Mọi người có thể tìm hiểu chi tiết “Sàn vinyl là gì?” trong video này nhé:
- SÀN VINYL kháng khuẩn là gì?
Sàn vinyl kháng khuẩn là dòng sàn vinyl dạng cuộn, có tính năng kháng sự phát triển của vi khuẩn và nấm mốc, chống bám bụi, được ứng dụng trong những khu vực cần kiểm soát vi khuẩn và vệ sinh như bệnh viện, phòng sạch, phòng thí nghiệm
-
Các tiêu chuẩn sàn vinyl kháng khuẩn
a. Tiêu chuẩn kháng khuẩn:
- Kháng khuẩn theo tiêu chuẩn ISO 846-1997
- Kháng nấm theo tiêu chuẩn ASTM G21-09
- Kháng hóa chất theo tiêu chuẩn EN423
b. Đặc điểm kỹ thuật:
- ISO 10581- EN649: Test loại vật liệu (xác định dòng vinyl đồng nhất/ không đồng nhất)
- ISO 24341-EN 426: Test thông số quy cách
- ISO 2434-EN 428: Test thông số độ dày
- EN 436 1994 : Khối lượng riêng
c. Tiêu chí an toàn
- EN 13501-1: Test chống cháy
- DIN 51130 và EN 13893: Test chống trơn trượt
d. Đặc tính sản phẩm:
- EN 660-2:1999/ EN 649 : Tiêu chuẩn chịu mài mòn
- ISO 23999/EN 434:1994 :Độ ổn định kích thước
- EN 13893 Class DS : Chống trơn trượt
- EN 105-B02: Test độ bền màu
- ISO 24343-1-EN433: Test độ biến dạng lồi lõm
e. Mật độ sử dụng
- ISO 10874-EN 685: Test mật độ sử dụng
f. Tiêu chí an toàn
- Low VOC ( Chứng nhận Floorscore, Singapore Green Label)
- Hàm lượng kim loại nặng đạt ngưỡng an toàn (Tiêu chuẩn EN71-3)
- Không có chứa Formaldehyde (tiêu chuẩn GB18580-2001)
- Không chứa Phthalate (tiêu chuẩn EN1437:2004)
- THÔNG SỐ KỸ THUẬT CÁC DÒNG SÀN VINYL KHÁNG KHUẨN TIÊU CHUẨN
SÀN VINYL KHÁNG KHUẨN ARMSTRONG- MEDINTECH PLUS
|
Đặc tính chung
|
Tiêu chuẩn
|
Đơn vị
|
Kết quả
|
Loại sàn
|
ISO 10581-EN649
|
|
Tấm vinyl đồng nhất
|
Chất liệu
|
|
|
Polyvinyl chloride
|
Lớp phủ bảo vệ
|
|
|
DIAMOND 10 TM
|
Tiêu chí an toàn
|
|
|
|
Chống cháy
|
EN 13501-1
|
cấp
|
Bf1
|
Chống trượt
|
DIN 51130
|
nhóm
|
R9
|
Hệ số ma sát động
|
EN 13893
|
cấp
|
DS
|
Đặc tính kỹ thuật
|
|
|
|
Chiều rộng tấm
|
ISO 24341-EN 426
|
m
|
2.0
|
Chiều dài tấm
|
ISO 24341-EN 426
|
m
|
13-20
|
Độ dày
|
ISO 24346-EN 428
|
mm
|
2.0
|
Trọng lượng
|
ISO 23997-EN 430
|
kg/m2
|
2.8
|
Độ mài mòn
|
EN 649
|
nhóm
|
T
|
Độ bám dính
|
EN ISO 10581
|
loại
|
Type 1
|
Độ bền nén
|
ISO 24343-1-EN 433
|
mm
|
0.03
|
Độ ổn định kích thước
|
ISO 23999-EN 434
|
-
|
X:<0.4%; Y:<0.4%
|
Sự bay màu
|
ISO 105-B02
|
hạng
|
≥ 6
|
Độ bám bẩn
|
EN 423
|
|
Không bám bẩn
|
Kháng khuẩn
|
ISO 846-1997
|
|
Đạt
|
Kháng nấm
|
ASTM G21-09
|
|
Đạt
|
Kháng hóa chất
|
EN423
|
|
Kháng tốt
|
Phân loại
|
|
|
|
Nội địa
|
ISO 10874-EN 685
|
cấp
|
23 tần suất vật nặng
|
Thương mại
|
ISO 10874-EN 685
|
cấp
|
34 tần suất vật rất nặng
|
Công nghiệp
|
ISO 10874-EN 685
|
cấp
|
43 tần suất vật nặng
|
SÀN VINYL KHÁNG KHUẨN ARMSTRONG - COLORWIN
|
Đặc tính chung
|
Tiêu chuẩn
|
Đơn vị
|
Kết quả
|
Loại sàn
|
EN649
|
|
Tấm vinyl không đồng nhất
|
Chất liệu
|
|
|
Polyvinyl chloride
|
Lớp phủ Polyurethane
|
|
|
PUR
|
Tiêu chí an toàn
|
|
|
|
Chống cháy
|
GB8624-2012
|
cấp
|
B1
|
Chống trượt
|
DIN 51130
|
nhóm
|
R9
|
Hệ số ma sát động
|
EN 13893
|
cấp
|
DS
|
Đặc tính kỹ thuật
|
|
|
|
Chiều rộng tấm
|
EN 426
|
m
|
2.0
|
Chiều dài tấm
|
EN 426
|
m
|
15 / 20
|
Độ dày
|
EN 428
|
mm
|
2.0
|
Độ dày lớp phủ bảo vệ
|
EN 429
|
mm
|
0.3
|
Trọng lượng
|
EN 430
|
kg/m2
|
3.5
|
Độ ổn định kích thước
|
EN 434
|
-
|
≤ 0.4%
|
Độ bền nén
|
EN 433
|
mm
|
0.02
|
Độ mài mòn
|
EN 649
|
nhóm
|
T
|
Sự bay màu
|
ISO 105-B02
|
hạng
|
≥ 6
|
Kháng khuẩn
|
ISO 846-1997
|
|
Đạt
|
Kháng nấm
|
ASTM G21-09
|
|
Đạt
|
Kháng hóa chất
|
EN423
|
|
Kháng tốt
|
|
|
|
|
|
- HỒ SƠ ĐỆ TRÌNH TRƯỚC KHI THI CÔNG
Trước khi thi công, nhà thầu cung cấp các tài liệu, mẫu sản phẩm và bảng vẽ bao gồm:
- Tài liệu kỹ thuật sản phẩm
- Mẫu sàn phê duyệt
- Bảng vẽ Shop gồm ra tấm vinyl trên sàn, vị trí các tấm sàn, đường ghép nối, mặt cắt…
- Các test report liên quan (do hãng cung cấp)
- Hồ sơ năng lực nhà thầu
- Thông tin về bảo hành
- THI CÔNG SÀN VINYL KHÁNG KHUẨN ĐÚNG TIÊU CHUẨN
- Các định nghĩa liên quan đến thi công lắp đặt sàn vinyl bao gồm:
- Sàn Vinyl: (xem định nghĩa ở đầu bài)
- Lớp nền: là nền bê tông có mác 100 trở lên, nền gạch men, nền đá hoặc bền sàn nâng. Yêu cầu lớp nền bàn giao có chênh lệch độ cao +- 3mm trong bán kính 3m
- Vữa tự san phẳng: là lớp vữa chuyên dụng với độ dày trung bình 3mm dùng để làm phẳng bề mặt lớp nền
- Lớp keo lót Primer: là lớp lót tạo độ bám dính giữa vữa san phẳng với lớp nền. Tùy vào loại nền bàn giao mà sử dụng loại primer phù hợp.
- Keo dán vinyl: là loại keo dán chuyên dùng dùng cho liên kết giữa vinyl và mặt vữa tự san phẳng
- Dây hàn: là loại vậy liệu PVC dùng để hàn liên kết 2 tấm Vinyl
- Nẹp góc tường: là vật liệu dùng để đỡ khi cuốn Vinyl lên tường
- Nẹp viền tường: là vật liệu kết thúc khi vén Vinyl lên tường
- Các bước thi công sàn vinyl kháng khuẩn:
- Kiểm tra mặt nền:
- Nền bê tông theo tiêu chuẩn xây dựng đã đông kết trên 28 ngày tuổi và độ ẩm phải thích hợp để thi công sàn vinyl cuộn. (Độ ẩm tương đối không quá 70% theo tiêu chuẩn ASTM 2170 (đối với sàn tiếp xúc với nền đất); và không cao hơn 5% hàm lượng nước (đối với sàn không tiếp xúc trực tiếp với nền đất).
- Bề mặt sàn bê-tông không được ghồ ghề, lồi lõm, nứt nẻ, tách lớp bong tróc. Bề mặt bê tông phải sạch, không bụi, vữa xi măng, dầu mỡ, sơn, hoặc các hóa chất khác.
- Sàn bê tông tiếp xúc trực tiếp với đất nền phải có lớp màng chống ẩm phía dưới nhằm ngăn chặn hơi nước. Phụ gia chống thấm và chất bão dưỡng bê-tông không thể thay thế lớp màng chống thấm.
- Độ phẳng sàn không vượt quá ± 3mm trên mặt phẳng có đường kính 3m theo mọi hướng. Nếu vượt quá ± 3mm thì sữa chữa bằng vữa san phẳng.
- Nếu bề mặt nền không đạt các yêu cầu thì có thể sữa chữa và cân bằng bằng vữa tự san phẳng (Self-levelling Compound), thi công theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
- Hạn chế ra vào khu vực thi công 24 giờ trước thi công và 48 giờ sau khi thi công vữa tự san phẳng
- Thi công hệ thống vữa tự san phẳng
- Keo lót được trộn với nước sạch theo tỷ lệ nhà cung cấp quy định tùy theo điều kiện bề mặt. Lăn lớp lót lên bề mặt nền bê-tông bằng ru-lô thường. Chờ bề mặt lớp lót primer ráo trong khoảng 20 phút, tùy điều kiện nhiệt độ, môi trường thông thoáng.
- Trộn vữa theo tỷ lệ của nhà sản xuất quy định. Đổ vữa lên bề mặt nền đã phủ lớp lót primer (20-30’). Dùng bay răng cưa và ru lô gai thi công vữa san phẳng để loại bỏ bọt khí. Thi công độ dày trung bình 3.0mm.
- Tùy điều kiện môi trường, lớp vữa này sẽ chảy và san phẳng trong thời gian 20-30 phút. Sau đó khoảng từ 3-4 tiếng thì lớp vữa này cho phép đi nhẹ lên bề mặt và sau 48 tiếng cho phép thi công dán vinyl. (nếu kiểm tra độ ẩm đạt yêu cầu)
- Độ dày lớp vữa này tùy thuộc vào độ phẳng và độ ghồ ghề của bề mặt sàn vữa hồ. Nếu lớp vữa thi công dày hơn 3mm thì cần thời gian khô lâu hơn.
- Bảo vệ khu vực vừa thi công trong khi chờ khô.
- Kiểm tra độ ẩm nền vữa trước khi thi công vinyl:
+ Yêu cầu: Độ ẩm sàn thích hợp để thi công Vinyl: lượng nước trong vữa/ bê tông < 5%, độ ẩm tương đối <70%.
+ Dùng máy đo chuyên dụng, hoặc dùng tấm trải nylon quy cách 1m x 1m dán kín mép xuống nền bê-tông để kiểm tra sau 24h.
- Thi công sàn vinyl
- Chừa vinyl để cuốn lên chân tường (nếu có)
- Dùng tạ chuyên dụng lăn đều mặt sàn vừa dán sàn vinyl theo hai hướng, bắt đầu từ vị trí trung tâm và lăn ra phía biên, dừng trước vị trí mối nối. Dùng vải sạch thấm nước xà-phồng trung tính để chùi sạch keo thừa trên bề mặt tấm sàn vinyl.
- Định hình vinyl uốn lên tường và thi công nẹp viền tường
- Hàn các vị trí tiếp nối các tấm vinyl bằng ron hàn và máy hàn nhiệt. Cắt bỏ ron hàn dư bằng dao chuyên dụng
- Không được lưu thông trên mặt sàn hoàn thiện trong 24 tiếng sau khi thi công.
- Sau khi hoàn tất công việc đảm bảo khu vực thi công phải gọn gàng sạch sẽ và giải thích sơ lược với khách hàng các biện pháp bảo vệ và bảo dưỡng mặt sàn.
- HƯỚNG DẪN BẢO DƯỠNG
Sau khi thi công hoàn thiện, nhà thầu sẽ bàn giao và cung cấp cho khách hàng các tài liệu hướng dẫn bảo dưỡng và vệ sinh sàn vinyl đúng cách.
Tham khảo tại bài viết về hướng dẫn bảo dưỡng sàn vinyl nhé
Sàn vinyl được bảo dường và vệ sinh đúng cách sẽ có tuổi thọ lâu hơn, đạt hiệu suất sử dụng tốt hơn.
Sàn vinyl kháng khuẩn là dòng sàn vinyl dạng cuộn, có tính năng kháng sự phát triển của vi khuẩn và nấm mốc, chống bám bụi, được ứng dụng trong những khu vực cần kiểm soát vi khuẩn và vệ sinh như bệnh viện, phòng sạch, phòng thí nghiệm