Ứng dụng:
- Bể chứa, tầng hầm
- Sửa chửa nỉ, mái bê tông
- Bồn hoa, tường chắn
- Sàn nối,
- Sàn podium
Những hạn chế:
Bề mặt được phủ WPM 780 không được che lấp cho đến khi lớp chống thấm khô hoàn toàn, nếu các lớp chống thấm được áp dụng cùng nhau sẽ gây thất bại. Không để bề mặt đã thi công WPM 780 cũng như là sản phẩm phơi liên tục dưới tia UV.
Không thi công WPM 780 khi nhiệt độ bề mặt dưới 5oC hoặc trên 45oC. Không thi công khi sắp có mưa. Không sử dụng dung môi hoặc chất kế dính trên bề mặt màng chống thấm. Không pha loãng WPM 780 dưới bất kì hình thức, hoàn cảnh nào.
Lưu ý khi thi công
Đóng gói
22kg (20 lít)/ thùng
Thời hạn sử dụng
12 tháng khi được bảo quản nguyên vẹn trong bao bì tại khu vực khô ráo ở nhiệt độ 5oC- 23oC, tránh ánh nắng mặt trời. Vặn nắp thùng kín sau khi sử dụng xong.
Định mức sử dụng
1.0 - 1.2 kg / m2/ 2 lớp
Thời gian khô:
Đảm bảo lớp thi công thứ nhất đã khô trước thi công lớp thứ hai. Thời gian khô tùy thuộc vào nhiệt độ và độ ẩm thực tế
Chuẩn bị bề mặt:
Bề mặt thi công cần được làm sạch, rắn chắc và không có bụi bẩn, mãnh vụn, không bị rổ tổ ong, không bị lồi lõm, không chứa các chất gây ô nhiểm khác.
Bề mặt bê tông không được có vữa thừa vương vãi, nếu có, cần làm làm sạch bằng các biện pháp cơ học.
Lớp lót:
WPM 780 có thể tự làm lớp lót trên hầu hết các bề mặt. Với bề mặt xốp nên được xử lý lớp lót với ARDEX WPM 265. Nếu bê tông bị ẩm (trên 75% RH), xử lý lớp lót bằng ARDEX WPM 300
Thi công:
WPM 780 nên được thi công bằng cọ lăn để đảm bảo tính liên tục, không bị đứt gãy của lớp phủ. Nến thi công hai lớp.
Thi công một lớp WPM 780, đảm bảo chạm khô thì tiếp tục thi công lớp thứ hai.
Thi công lớp chống thấm với độ dày 0.6-0.8mm/ lớp, đạt độ dày hai lớp 1-1.2 mm, ở điều kiện nhiệt độ 24oC, độ ẩm 55%
Lớp chống thấm WPM 780 phải được bảo vệ khỏi các tác động cơ học trong suốt quá trình thi công các công tác khác hoặc xây lấp.
Vệ sinh dụng cụ:
Nên rửa sạch thiết bị và dụng cụ ngay sau khi sử dụng